Đánh giá dòng xe crossover Nissan Rogue 2014
Thiết kế
Điểm đáng chú ý trong nội thất của Nissan Rogue 2014 là cảm giác mềm mại khi chạm vào chất liệu, phần tỳ tay rộng rãi, các nút, phím trên bảng điều khiển được bố trí gọn gàng, hợp lý. Như trên chiếc sedan Altima, Nissan cho biết ghế trước mềm mại, thiết kế được lấy cảm hứng từ thuyết “không trọng lượng” của NASA. Hàng ghế thứ hai linh hoạt hơn khi có thể gập theo tỉ lệ 40/20/40, chỗ để chân thoải mái, lưng ghế có thể ngả ra phía sau dễ dàng để người ngồi đỡ đau lưng khi di chuyển trên những hành trình dài. Mặc dù tùy chọn hàng ghế thứ ba hơi chật hẹp chỉ dành cho trẻ hoặc hoặc người có vóc dáng mảnh dẻ thì đây cũng là một lợi thế cạnh tranh hơn hầu hết các đối thủ trong phân khúc crossover cỡ nhỏ.
Cho dù khả năng tăng tốc của nó không làm lưng bạn "dính ghế" thì Nissan Rogue 2014 vẫn đáp ứng tốt những nhu cầu tăng tốc khi di chuyển trên đường. Bàn đạp ga đem đến những tiếng động gầm gừ đáng chú ý do hệ dẫn động biến thiên liên tục (CVT) duy trì mức vòng tua máy của động cơ cao. Khi vận hành, tiếng ồn từ động cơ vẫn dội vào trong cabin rất rõ. Nhưng nhìn chung tiếng ồn đó cộng với tiếng gió và bề mặt đường vọng lên chỉ hơi khó chịu và thật khó để phàn nàn khi mức tiêu thụ nhiên liệu của nó khi di chuyển trên đường hỗn hợp là 8,4 lít/100km.
Hệ thống giảm xóc tuy không được dẻo dai như Mazda CX-5 nhưng nó cũng xử lý hiệu quả đem đến sự thoải mái khi di chuyển hàng ngày. Phiên bản Nissan Rogue SL sử dụng vành xe 18 inch đem đến cảm giác vững chắc nhưng vẫn khá mềm mại.
Hiệu suất
Nissan Rogue 2014 sở hữu động cơ 2.5 lít bốn xi-lanh sản sinh công suất 170 mã lực và mô-men xoắn 175 lb-ft kết hợp với hệ dẫn động biến thiên liên tục CVT. Hệ dẫn động bánh trước là trang bị tiêu chuẩn, hệ dẫn động tất cả các bánh là tùy chọn. Trong thử nghiệm thực tế, chiếc Rogue SL AWD có thể tăng tốc đến 96 km/h sau thời gian 9,3 giây.
Sử dụng hệ dẫn động bánh trước, Rogues có mức tiêu thụ nhiên liệu 8,4 lít/100 km trên đường hỗn hợp (9,05 lít/100 km trên đường thành phố; 7,1 lít/100km trên đường cao tốc). Khi sử dụng hệ dẫn động tất cả các bánh mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường hỗn hợp không có gì thay đổi, nhưng khi di chuyển trên đường thành phố sẽ nhỉnh hơn một chút là 9,4 lít/100km và trên đường cao tốc là 7,4 lít/100km.
Tính năng
Tính năng an toàn tiêu chuẩn trên Nissan Rogue 2014 gồm có ổn định và kiểm soát độ bám đường, hệ thống phanh đĩa chống bó cứng bốn bánh, túi khí phía trước, túi khí bên ghế, túi khí rèm bên, camera chiếu hậu và hỗ trợ leo dốc. Tính năng an toàn tùy chọn bao gồm một hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo làn đường khởi hành, cảnh báo va chạm phía trước và hệ thống camera Around View.
Trong thử nghiệm thực tế, chiếc Rogue SL AWD dừng hẳn khi đang ở tốc độ 96 km/h sau quãng đường phanh 37,8m; đây là mức trung bình của các sản phầm cùng phân khúc trung tâm ôtô Nissan.
Ưu điểm
Kiểu dáng cao cấp, tiết kiệm nhiên liệu, tùy chọn hàng ghế thứ ba, tính năng an toàn tiên tiến
Nhược điểm
Không có tùy chọn đông cơ nâng cấp
Nguồn: http://trungtamoto.com/danh-gia-dong-xe-crossover-nissan-rogue-2014/16
Đăng bởi Minh Thiện Tags: bán ôtô, chọn mua Nissan Rogue, chọn mua ôtô Nissan, kinh nghiệm chọn ôtô Nissan, mua bán ôtô, mua ôtô, Nissan Rogue, ôtô, ôtô Nissan, ôtô Nissan chính hãng, xe ôtô Nissan, đánh giá xe